THÔNG BÁO Về việc tìm đối tác nhận khoán chăm sóc vườn cây cao su KTCB năm 4

Công ty Cổ phần cao su Hòa Bình có nhu cầu tìm kiếm đối tác nhận khoán chăm sóc vườn cây cao su KTCB năm thứ 4 với quy mô và chi tiết cụ thể như sau:

  1. Diện tích giao khoán chăm sóc: 274,2577 ha;
  2. Địa điểm: Tại Đội sản xuất 3 – Đ/c: Ấp Tân An, xã Phước Tân, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
  3. Thời gian nhận hợp đồng giao khoán chăm sóc: Từ lúc ký hợp đồng đến 31/12/2024;
    1. Nội dung các công việc thực hiện chăm sóc:
    2. Các công việc thực hiện:

-       Làm cỏ hàng (02 lần);

-       Bón phân + xới xáo (01 lần);

-       Bảo vệ thực vật;

-       Phát dọn phòng chống cháy (01 lần cuối năm).

(Quy trình thực hiện theo yêu cầu của Công ty và sẽ được cụ thể khi 02 bên đàm phán ký kết hợp đồng).

b. Giá trị gói giao khoán: 392.887.000 đồng (Ba trăm chín mươi hai triệu tám trăm tám mươi bảy ngàn đồng).

Công ty thông báo đến các đơn vị thực thuộc và các tổ chức, hộ kinh doanh có khả năng và nhu cầu nhận chăm sóc các gói nêu trên có đơn xin hợp đồng gửi phòng KHKD hoặc phòng Kỹ thuật Công ty trước 16 giờ ngày 11/3/2024. Đến hết thời hạn thông báo Công ty sẽ lựa chọn đối tác có giá đề nghị thấp nhất không vượt giá trị gói giao khoán như trên để tiến hành các thủ tục ký kết hợp đồng.

 
THÔNG BÁO Về việc tìm đối tác hợp đồng hợp tác kinh doanh

Công ty Cổ phần cao su Hòa Bình có nhu cầu tìm kiếm đối tác để thực hiện hợp đồng hợp tác với quy mô và chi tiết cụ thể như sau:

  1. Diện tích hợp đồng hợp tác: 13 ha;
  2. Địa điểm: Đất dưới đường dây điện 220KV tại Đội sản xuất 3 và 6 thuộc Công ty Cổ phần Cao su Hòa Bình;
  3. Thời gian thực hiện hợp đồng hợp tác: 01 năm
  4. Nội dung hợp đồng hợp tác: Liên kết đầu tư trồng cây hoa màu hoặc cây Sắn (Khoai mì), trong đó: Bên Công ty sử dụng cơ sở hạ tầng hiện có; Bên hợp đồng chịu trách nhiệm về vốn, kỹ thuật, chất lượng, môi trường, nhân lực…;

Công ty thông báo đến các đơn vị thực thuộc và các cá nhân tổ chức muốn hợp tác có đơn đề xuất giá hợp tác gửi đến Công ty trước 9:00 ngày 10/3/2024 để Công ty xem xét lựa chọn cá nhân có giá đề xuất cao nhất ký kết hợp đồng (trường hợp có đơn đề xuất giá bằng nhau, Công ty sẽ ưu tiên chọn đơn vị đã ký hợp đồng hợp tác gần nhất).

 
THÔNG BÁO Về việc lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản;

Căn cứ Quyết định số 43/QĐ-HĐQTCSHB ngày 04/3/2024 của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Cao su Hòa Bình về việc phê duyệt giá khởi điểm thu hoạch 35,869 ha vườn cây Keo lai trồng thuần năm trồng 2020;

Công ty Cổ phần Cao su Hòa Bình thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản để thực hiện đấu giá tài sản gồm các nội dung sau:

  1. 1. Tên, địa chỉ của người có tài sản bán đấu giá:

-     Tên chủ tài sản: Công ty Cổ phần Cao su Hòa Bình.

-     Địa chỉ: Ấp 7, xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

  1. 2. Tên tài sản, số lượng, tài sản đấu giá:

-     Tên tài sản: Vườn cây Keo lai trồng thuần năm trồng 2020.

-     Diện tích: 35,869 ha;

-     Số lượng: 71.381 cây;

  1. 3. Giá khởi điểm tài sản đấu giá: 2.880.204.000 đồng (Hai tỷ tám trăm tám mươi triệu hai trăm lẽ bốn ngàn đồng)

(Giá bao gồm thuế, chi phí cưa cắt và dọn dẹp mặt bằng bên mua chịu)

  1. 4. Thời gian tổ chức đấu giá: trong tháng 3/2024;
  2. 5. Tiêu chí lựa chọn chọn tổ chức bán đấu giá tài sản như trên gồm:

TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

I

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

23,0

1

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

11,0

1.1

Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...)

6,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện

5,0

2

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

8,0

2.1

Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá

4,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá

4,0

3

Có trang thông tin điện tử đang hoạt động

2,0

4

Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến

1,0

5

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

II

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

22,0

1

Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan

4,0

2

Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

3

Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá

4,0

4

Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá

4,0

5

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá

3,0

6

Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá

3,0

III

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản

45,0

1

Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5

6,0

1.1

Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)

2,0

1.2

Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng

3,0

1.3

Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng

4,0

1.4

Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng

5,0

1.5

Từ 30 hợp đồng trở lên

6,0

2

Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5

18,0

2.1

Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)

10,0

2.2

Từ 20%) đến dưới 40%

12,0

2.3

Từ 40% đến dưới 70%

14,0

2.4

Từ 70% đến dưới 100%

16,0

2.5

Từ 100% trở lên

18,0

3

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3

5,0

3.1

Dưới 03 năm

3,0

3.2

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

4,0

3.3

Từ 05 năm trở lên

5,0

4

So lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3

3,0

4.1

01 đấu giá viên

1,0

4.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

2,0

4.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

3,0

5

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3

4,0

5.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

2,0

5.2

Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

3,0

5.3

Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

4,0

6

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4

5,0

6.1

Dưới 50 triệu đồng

2,0

6.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

3,0

6.3

Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng

4,0

6.4

Từ 200 triệu đồng trở lên

5,0

7

Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2

3,0

7.1

Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)

2,0

7.2

Từ 03 nhân viên trở lên

3,0

8

Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn

1,0

IV

Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3

5,0

1

Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính

3,0

2

Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

4,0

3

Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định

5,0

1

Đưa ra mức thù lao dịch vụ đấu giá thấp nhất so với các tổ chức đấu giá tham gia đợt này.

3,0

2

Có số lượng hợp đồng dịch vụ đấu giá cây Keo lai thanh lý nhiều nhất so với các tổ chức đấu giá tham gia đợt này.

2,0

Tổng số điểm

100

VI

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

1

Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2

Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp

công bố

Không đủ điều kiện

-     Tổ chức đấu giá có điểm cao nhất sẽ được lựa chọn và mời vào đàm phán hợp đồng. Trường hợp đàm phán không thành công thì tổ chức đấu giá xếp hạng tiếp theo được mời vào đàm phán hợp đồng cho đến khi lựa chọn được tổ chức đấu giá.

-     Trường hợp các tổ chức đấu giá được đánh giá có điểm cao nhất bằng nhau thì xét đơn vị nào có phí thù lao dịch vụ đấu giá thấp hơn (tính theo phần cứng của khung phí thù lao).

Ghi chú:

-     Hồ sơ pháp lý về doanh nghiệp như giấy phép thành lập, thẻ đấu giá viên…cung cấp phải có đóng dấu sao y, công chứng.

-     Các hồ sơ chứng minh như: danh sách các tổ chức đấu giá tài sản được cấp phép, hợp đồng, biên bản đấu giá, hợp đồng và thanh lý hợp đồng đấu giá thành công…tất cả phải đóng dấu giáp lai và dấu treo của tổ chức và chịu trách nhiệm về hồ sơ cung cấp.

  1. 6. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia:

-     Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày đăng thông báo đến trước 16 giờ ngày 06/3/2024;

-     Hình thức nộp hồ sơ: nộp trực tiếp tại Công ty.

-     Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng KHKD Công ty Cổ phần Cao su Hòa Bình – Địa chỉ: Ấp 7, xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Hồ sơ sẽ không hoàn lại nếu không được lựa chọn).

Công ty thông báo đến các tổ chức đấu giá tài sản biết và đăng ký tham gia.

Trân trọng thông báo./.

 
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY THÁNG 01 NĂM 2024

Trong tháng 01/2024, Công ty khai thác được 279,12 tấn, đạt 8,72 % kế hoạch năm tạm tính (3.200 tấn). Thu mua được 30,3 tấn và giao bán 57,34 tấn, doanh thu 1,69 tỷ đồng.

Công ty đã lập báo cáo tài chính quý IV và đã công bố thông tin. Báo cáo tài chính năm 2023 kiểm toán sẽ công bố thông tin sau khi đơn vị kiểm toán có ý kiến.

 
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY THÁNG 10 NĂM 2023

Trong tháng 10/2023, Công ty khai thác được 466,14 tấn, cộng dồn 10 tháng, Công ty khai thác được 2.281,54 tấn, đạt 81,48% kế hoạch năm (2.800 tấn).

Tháng 10, Công ty chế biến được 841,77 tấn, cộng dồn 10 tháng, Công ty chế biến được 2.957,87 tấn, đạt 59,16% kế hoạch năm 2023 (5.000 tấn).

Sản lượng giao bán trong tháng: 743,68 tấn, doanh thu 24,85 tỷ đồng. Cộng dồn 10 tháng, Công ty giao bán được 3.377,86 tấn, doanh thu: 112,27 tỷ đồng.

Công ty đã lập báo cáo tài chính quý III và đã công bố thông tin theo đúng thời hạn quy định.

 
<< Bắt đầu < Lùi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tiếp theo > Cuối >>

Trang 1 trong tổng số 13 trang