THÔNG BÁO Về việc: Tìm kiếm đối tác hợp tác giao/nhận khoán khai thác mủ cao su năm 2025

THÔNG BÁO

Về việc: Tìm kiếm đối tác hợp tác giao/nhận khoán khai thác mủ cao su năm 2025

 

Căn cứ tờ trình số 280/TTR-CSHB ngày 03/4/2025 về việc xin phê duyệt phương án giao nhận khoán khai thác mủ cao su năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 364/NQ-HĐQTCSHB ngày 29/4/2025 của Hội đồng quản trị Công ty CP cao su Hoà Bình về việc phê duyệt phương án giao/nhận khoán khai thác mủ cao su năm 2025.

Công ty Cổ phần cao su Hòa Bình có nhu cầu tìm kiếm đối tác giao/nhận khoán khai thác mủ cao su năm 2025 với nội dung cụ thể như sau:

  1. 1. Hình thức giao khoán:

-     Giao khoán cho đối tác là hộ kinh doanh, tổ chức;

-     Các hộ kinh doanh, tổ chức có thể nhận một hoặc nhiều phần diện tích theo bảng diện tích-sản lượng giao khoán năm 2025 của Công ty.

  1. 2. Địa điểm- Quy mô:

-     Nông trường Bình Hưng         - Diện tích: 484,1974 ha; Sản lượng: 367.352 kg;

-     Nông trường Bình Tân - Diện tích: 318,8154 ha; Sản lượng: 238.795 kg;

-     Đội sản xuất 2               - Diện tích: 427,3092 ha; Sản lượng: 283.063 kg;

-     Đội sản xuất 5              - Diện tích:  58,2477 ha; Sản lượng:   46.598 kg.

Tổng cộng: Diện tích 1.288,5697 ha. Sản lượng: 935.808 kg.

(Đính kèm bảng diện tích-sản lượng giao khoán năm 2025)

  1. 3. Thời gian thực hiện: Từ ngày ký kết hợp đồng đến ngày 31/12/2025.
  2. 4. Giá trần giao khoán: 14.000 đồng/kg quy khô đã bao gồm thuế và các loại phí.
  3. 5. Phương thức nộp hồ sơ: Nộp đơn đề xuất giá theo mẫu Công ty (kèm giấy phép đăng ký hộ kinh doanh, tổ chức);
  4. 6. Thời gian nhận hổ sơ: Trước 16 giờ 00 ngày 08/5/2025, tại Văn phòng Công ty CP cao su Hòa Bình – Địa chỉ: Ấp 7, xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh BRVT;
  5. 7. Yêu cầu:

-     Đơn giá đề xuất nhận khoán không vượt quá giá trần 14.000 đồng/kg quy khô;

-     Sau khi kết thúc thời gian nhận hồ sơ, Công ty sẽ lựa chọn Hộ kinh doanh/Tổ chức chào giá có đơn giá đề xuất thấp nhất và tổng sản lượng cao nhất, và cam kết thực hiện theo đúng các nội dung thương thảo ký kết hợp đồng;

-     Nhà thầu chào giá theo tiêu chí: Đơn giá và sản lượng (nghĩa là đơn giá/kg mủ quy khô giao nộp thấp nhất và tổng sản lượng giao nộp đến 31/12/2025 cao nhất).

Nay Công ty thông báo đến các Hộ kinh doanh/Tổ chức, có nhu cầu hợp đồng nhận khoán khai thác mủ trên diện tích cao su nêu trên liên hệ Công ty để được hướng dẫn xem vườn cây và nộp hồ sơ.

 

Nơi nhận:

- Đăng tải trên Website Công ty;

- Niêm yết tại các đơn vị trực thuộc;

- Lưu VT, KHKD.

TỔNG GIÁM ĐỐC

 

NỘI DUNG GIAO/NHẬN KHOÁN

(Kèm theo Thông báo ngày  06 / 5 /2025 V/v tìm kiếm đối tác hợp tác giao/nhận khoán khai thác mủ cao su năm 2025)

  1. 1. Hình thức giao khoán

-     Giao khoán cho các hộ khai thác và giao nộp toàn bộ sản lượng mủ thu hoạch được về Công ty (mủ nước, mủ chén, mủ dây, mủ đông…);

-     Đơn giá đề xuất nhận khoán (đồng/quy khô) đã bao gồm thuế và các loại phí.

  1. 2. Yêu cầu đối với đối tác nhận khoán:

-     Quản lý tốt vườn cây được nhận khoán, thực hiện khai thác mủ cao su theo đúng Quy trình kỹ thuật cây cao su năm 2020 của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam quy định;

-     Tự tổ chức bố trí lao động để khai thác mủ cao su, tự trang bị vật tư vườn cây, gắn máng chắn mưa, màng phủ chén và công cụ, dụng cụ phục vụ khai thác cho 100% diện tích nhận khoán;

-     Thông báo phiên cạo, thời gian cạo, thời gian thu gom và cung đường vận chuyển mủ cao su về nhà máy cho Bên A giám sát, theo dõi;

-     Vận chuyển mủ cao su khai thác được từ vườn cây về Nhà máy Hòa Bình theo cung đường, thời gian thống nhất do Công ty quy định;

-     Đối chiếu số liệu và cung cấp hóa đơn chứng từ liên quan để Công ty thanh toán; Trường hợp cuối mỗi tháng đơn vị nhận khoán chưa xuất hoá đơn thì khi thanh toán, Công ty sẽ thu 10% tổng giá trị tiền của tháng đó;

-     Nộp tiền đảm bảo thực hiện hợp đồng tương ứng 10% giá trị hợp đồng ngay sau khi ký hợp đồng; Công ty sẽ hoàn  trả tiền đảm bảo hợp đồng vào cuối mùa cạo sau khi hai bên hoàn tất các nghĩa vụ liên quan;

-     Bàn giao lại lô giao khoán, diện tích cao su, số cây trên lô theo đúng số liệu ban đầu;

-     Tự tổ chức thực hiện bố trí lao động để khai thác mủ, chịu mọi chi phí và trách nhiệm về chế độ trang bị phòng hộ lao động cá nhân, khám sức khỏe huấn luyện tay nghề, bồi dưỡng độc hại bằng hiện vật…, chính sách theo quy định của Pháp luật về các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ…) đối với người lao động; Tự chịu chi phí liên quan đến công tác an toàn vệ sinh lao động theo quy định nhà nước;

-     Tuân thủ những quy định của Công ty trong công tác phòng trị bệnh và bảo vệ vườn cây, vệ sinh môi trường;

-     Không được tự ý mua, bán mủ cao su ra bên ngoài và hoán chuyển mủ cao su dưới bất cứ bằng hình thức nào (nếu Công ty phát hiện sẽ mất tiền đảm bảo thực hiện hợp đồng 10%). Không được tự ý xây dựng các công trình trên vườn cây nhận giao khoán khi chưa có sự đồng ý của Công ty;

-     Giao toàn bộ sản lượng mủ cao su khai thác được (trong định mức và vượt định mức) cho Bên A bao gồm mủ nước, mủ chén, mủ dây, mủ đông...;

-     Thực hiện tốt công tác bảo vệ vườn cây, tự bảo vệ sản phẩm vườn cây nhận khoán, tự chịu chi phí liên quan đến công tác an toàn vệ sinh lao động, vệ sinh môi trường đúng quy định của pháp luật;

-     Cung cấp danh sách lao động tham gia làm việc tại vườn cây nhận khoán để bên A có cơ sở quản lý (ghi rõ họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ thường trú, nghề nghiệp, chữ ký, kèm bản photo căn cước công dân). Thực hiện các thủ tục, hồ sơ chi trả tiền lương cho người lao động theo đúng quy định của Pháp luật; Thực hiện đăng ký tạm trú nếu lao động ở lại địa phương;

-     Người lao động phải được trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động khi làm việc tại vườn cây, tuyệt đối không được sử dụng lao động trẻ em hoặc lao động cưỡng bức theo quy định;

-     Khi có phát sinh cây cao su gãy đỗ, phát hiện bệnh cây hoặc lấn chiếm đất trong khu vực giao khoán, Bên B không được tự ý cưa hạ hoặc bán cây gẫy đổ mà phải có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên A để tổ chức kiểm kê, thu dọn và xử lý kịp thời;

-     Tự thu gom vật tư trên vườn cây giao khoán như: kiềng, chén, máng... khi nhận được thông báo của Bên A về việc thanh lý cao su hoặc đến hết thời hạn chấm dứt hợp đồng, bàn giao lại số lô nhận khoán, diện tích cao su, số cây trên lô theo đúng số liệu ban đầu (trừ cây cao su gãy đỗ do mưa bão được hai bên theo dõi đối chiếu hàng tháng);

-     Trường hợp Bên B vi phạm bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng này thì Bên A tùy theo mức độ vi phạm để xử lý hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng. Nếu có hành vi gian lận trong việc giao nhận mủ cao su thì Bên A có quyền truy xét từ thời điểm Bên B giao mủ cao su cho Bên A để xác định mức độ thiệt hại và Bên B có trách nhiệm bồi thường;

  1. 3. Mức chi trả thêm /phạt đối với sản lượng vượt/hụt định mức

Sản lượng giao nộp được tính hàng tháng để chi trả/cấn trừ làm cơ sở chi trả thêm/phạt.

+     Sản lượng giao nộp vượt theo định mức: Theo công thức sau, nhưng được tính chi trả vào 31/12/2025:

-     {(sản lượng thực hiện x đơn giá khoán) + (sản lượng vượt x đơn giá thu mua tiểu điền cùng loại tại thời điểm cuối mỗi tháng giao mủ nước áp dụng cho từng loại chất lượng)}

-         Loại 1:  độ TSC > 25 ; pH <= 8,5;

-         Loại 2: độ TSC <= 25) ; 8,5 < pH <= 9,0;

+     Sản lượng giao nộp hụt theo định mức: Theo công thức sau, số tiền hụt tháng nào tính tháng đó sau khi bù trừ tiền vượt sản lượng của tháng trước (nếu có):

-     {(sản lượng thực hiện x đơn giá khoán) – [sản lượng hụt x (đơn giá thu mua tiểu điền cùng loại tại thời điểm cuối mỗi tháng giao mủ nước, áp dụng cho chất lượng Loại 1)]}.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

 

ĐƠN XIN

NHẬN KHOÁN KHAI THÁC MỦ CAO SU

 

……………, ngày        tháng     năm 2025

 

Kính gửi: Công ty Cổ phần Cao su Hòa Bình

 

Sau khi tìm hiểu, nghiên cứu phương án giao khoán hộ của Công ty Cổ phần Cao su Hòa Bình, chúng tôi, Công ty/Hộ Kinh doanh ……………………………………………,xin đề xuất giá nhận khoán hợp đồng khai thác mủ năm 2025 là:

-     Đơn giá: …………………..đ/kg quy khô (đơn giá đã bao gồm thuế và các loại phí).

-     Tổng sản lượng: …………………..kg.

-     Với diện tích:……………………ha;

-      Tại các lô:  …………………………………………………………………………………… …………………..…………………..…………………..…………………..………………………..        …………………..…………………..…………………..…………………..………………………..        …………………..…………………..…………………..…………………..……………………….;

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các nội dung theo phương án khoán mà Công ty Cổ phần Cao su Hòa Bình đã ban hành;

Nếu hồ sơ của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi cũng xin cam kết thực hiện theo đúng các điều khoản được thỏa thuận trong hợp đồng.

ĐƠN VỊ NHẬN KHOÁN

 
Thông báo về việc tìm đối tác nhận khoán trồng và chăm sóc cây Keo lai trồng thuần

Công ty Cổ phần Cao su Hòa Bình có nhu cầu tìm kiếm đối tác nhận khoán trồng và chăm sóc diện tích trồng cây Keo lai với nội dung cụ thể như sau:

1.  Diện tích giao khoán: 258,1621 ha, được chia thành 03 gói như sau:

Stt

Đơn vị

Tên lô

Diện tích (ha)

Ghi chú

1

NT Bình Hưng

283

8,7062

Gói 1

2

NT Bình Hưng

302

12,2399

3

NT Bình Hưng

462

2,7077

4

Đội SX 2

343

20,3525

5

Đội SX 2

223

23,5042

6

Đội SX 2

226

12,3493

7

Đội SX 5

386

12,2944

 

Cộng

 

92,1542

1

NT Bình Tân

150

8,4264

Gói 2

2

NT Bình Tân

151

24,8343

3

NT Bình Tân

Đ.Điều

4,2767

4

NT Bình Tân

61

4,9086

5

NT Bình Tân

198

24,4536

6

NT Bình Tân

84

10,2262

7

NT Bình Tân

54

23,5474

8

NT Bình Tân

94

11,1671

 

Cộng

 

111,8403

1

NT Bình Tân

120

13,4185

Gói 3

2

NT Bình Tân

122

7,5328

3

NT Bình Tân

152

20,8521

4

NT Bình Tân

200

12,3642

 

Cộng

 

54,1676

Ghi chú: Đối tác có thể đề xuất nhận trồng và chăm sóc 01 gói hoặc có thể chọn 02, 03 gói (Công ty sẽ lựa chọn giá đề xuất thấp nhất không vượt quá đơn giá giao khoán đưa ra) .

2.  Hình thức hợp tác: Giao khoán cho bên nhận khoán thực hiện công việc trồng và chăm sóc cây Keo lai trên diện tích đất quy hoạch trồng chuyên canh cây keo lai của Công ty Cổ phần Cao su Hòa Bình;

3.  Thời gian giao khoán: 4 năm theo chu kỳ trồng và chăm sóc cây Keo lai;

4.  Đơn giá giao khoán: 13.519.000 đồng/ha/4 năm (giá trên bao gồm chi phí nhân công và vật tư cây giống), riêng vật tư phân bón Công ty sẽ mua giao bên nhận khoán tổ chức bón phân (kèm bảng chiết tính chí phí giao khoán trồng và chăm sóc 01 ha Keo lai chu kỳ 04 năm).

5.  Hình thức tổ chức lựa chọn đối tác: Thông báo lựa chọn tìm kiếm đối tác với giá đề xuất nhận khoán thấp nhất để thương thảo ký kết hợp đồng.

6.  Nội dung giao khoán:

- Giao khoán cho bên nhận khoán trồng và chăm sóc diện tích cây Keo lai theo hợp đồng ký kết.

- Mật độ thiết kế: trồng thuần 3.333 cây/ha (hàng cách hàng 3,0 mét; cây cách cây 1,0 mét);

- Thời gian hợp đồng giao khoán: theo chu kỳ trồng và chăm sóc cây Keo lai là 04 năm từ ngày ký kết hợp đồng đến 31/12/2028.

- Về vật tư giống keo lai: giao bên nhận khoán chủ động số lượng, chất lượng cây giống để tổ chức trồng theo mật độ và diện tích bên Công ty giao khoán, cụ thể như sau:

- Về chất lượng: cây giống Keo lai phải đảm bảo theo tiêu chuẩn sau:

+ Cây giống thuộc dòng AH1 hoặc AH7 (có giấy chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ, hợp đồng mua bán giống).

+ Tuổi cây: 2 – 3 tháng tuổi; chiều cao cây 25 – 30 cm; đường kính cổ rễ: 0,25 – 0,3 cm;

+ Cây phải xanh tốt, khỏe mạnh, thân thẳng, phát triển tốt, không bị cụt ngọn , không vỡ bầu;

- Về vật tư phân bón: Công ty sẽ cung cấp phân bón cho bên nhận khoán thực hiện công tác bón phân theo quy trình, chủng loại, số lượng bên Công ty quy định; Công ty thực hiện công tác giám sát công tác bón phân, nếu bên nhận khoán có tình trạng tiêu cực trộm cắp phân bón của Công ty hoặc bón phân không theo quy trình thì Công ty thì sẽ bị phạt vi phạm với mức 200% so với mức thiệt hại.

- Chất lượng vườn cây giao khoán trồng và chăm sóc sau kiểm kê cuối năm bên nhận khoán phải đảm bảo như sau:

+ Năm 1: Tỷ lệ cây sống hữu hiệu: 99%; Chiều cao cây: 1 -1,2 m.

+ Năm 2: Tỷ lệ cây sống hữu hiệu: 98%; Vanh bình quân:  từ 13 - 16cm; Chiều cao từ 3 – 3,5m.

+ Năm 3: Tỷ lệ cây sống hữu hiệu: 97%; Vanh bình quân: 22 - 25 cm; Chiều cao từ 6 – 7,5m.

+ Năm 4: Tỷ lệ cây sống hữu hiệu: 96%; Vanh bình quân: 30 - 35 cm; Chiều cao từ 9 – 12m.

- Nghiệm thu, thanh toán: Theo kế hoạch công việc thực hiện trên vườn cây và khối lượng hoàn thành, Công ty phối hợp với Bên nhận khoán tổ chức nghiệm thu xác nhận khối lượng thực tế để có cơ sở nghiệm thu thanh toán, cụ thể như sau:

+ Hình thức nghiệm thu: hàng tháng nghiệm thu theo công việc thực hiện từng đợt tương ứng với hạng mục công việc được giao khoán. Hai bên ký biên bản nghiệm thu công việc hoàn thành.

+ Căn cứ biên bản nghiệm thu và bảng tổng hợp chi phí quyết toán, Bên B có trách nhiệm cung cấp hóa đơn tài chính cho Bên A để lập thủ tục thanh toán;

+ Hình thức thanh toán: chuyển khoản.

-  Trách nhiệm đối với bên nhận khoán:

+ Bên nhận khoán phải bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng hình thức nộp tiền mặt hoặc chuyển tiền vào tài khoản của Công ty với số tiền bằng 5% giá trị hợp đồng và sẽ hoàn trả lại khi Bên A xác nhận Bên B đã hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng;

+ Đảm bảo tỷ lệ cây sống, đến thời điểm kiểm kê, nếu tỷ lệ sống thấp hơn so với tỷ lệ cây sống quy định của hợp đồng này thì cứ 1% thấp hơn bên Công ty sẽ khấu trừ 3% tổng số tiền bên Công ty thanh toán cho đối tác trong năm thực hiện;

+ Thực hiện đầy đủ các bước công việc theo quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc cây Keo lai do bên A đã hướng dẫn. Không để bị cháy, chặt phá, gia súc phá hoại cây trồng;

+ Cung cấp cây giống đảm bảo chất lượng, có hoá đơn chứng từ hợp lệ về việc mua cây giống để bên A kèm hồ sơ quyết toán;

+ Được chủ động thuê mướn lao động và chịu trách nhiệm về chế độ tiền lương, BHXH, BHYT, BHLĐ…đối với người lao động;

+ Báo cáo cho bên A các trường hợp cây chết, cây gãy đổ do mưa bão, cháy nắng...) làm cơ sở xác định tỷ lệ cây sống hằng năm.

+ Được chủ động mua sắm vật tư, ứng dụng các quy trình, biện pháp để đảm bảo việc trồng, chăm sóc cây Keo lai có chất lượng và hiệu quả.

Công ty thông báo đến các tổ chức, hộ kinh doanh (có ngành nghề liên quan đến trồng rừng) có khả năng và nhu cầu nhận trồng và chăm sóc các gói diện tích Keo lai trên có đơn xin hợp đồng (theo biểu mẫu đính kèm) gửi phòng KHKD hoặc phòng Kỹ thuật Công ty trước 16 giờ ngày     /4/2025. Đến hết thời hạn thông báo Công ty sẽ lựa chọn đối tác có giá đề nghị thấp nhất không vượt giá trị gói giao khoán như trên để tiến hành các thủ tục ký kết hợp đồng (trường hợp có nhiều nhà thầu chọn cùng 01 gói đưa ra giá nhận khoán bằng nhau thì Công ty sẽ ưu tiên lựa chọn nhà thầu đã có nhiều kinh nghiệm thực hiện nhận trồng và chăm sóc Keo lai).

 

 

 

 

CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

***

ĐƠN XIN NHẬN KHOÁN

Kính gửi: Công ty Cổ phần Cao su Hòa Bình

Sau khi nghiên cứu, tìm hiểu thông tin qua thông báo tìm đối tác nhận khoán trồng và chăm sóc vườn cây Keo lai của Công ty CP Cao su Hòa Bình, chúng tôi, ______(ghi tên đối tác), cam kết thực hiện nhận gói trồng và chăm sóc vườn cây Keo lai với nội dung và khối lượng các công việc theo yêu cầu của Công ty.

-    Gói nhận khoán trồng và chăm sóc:

-    Diện tích:

-    Đơn giá nhận khoán trồng và chăm sóc:

Nếu hồ sơ nhận thực hiện trồng và chăm sóc vườn cây của chúng tôi được chấp thuận, chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các điều khoản được thỏa thuận trong thông báo và hợp đồng.

Rất mong được hợp tác với quý Công ty.

Trân trọng kính chào!

………….., ngày       tháng      năm 2025

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐỐI TÁC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG CHI PHÍ NHẬN KHOÁN TRỒNG VÀ CHĂM SÓC 1 HA KEO LAI (CHU KỲ 4 NĂM)

Mật độ trồng: 3.333 cây/ha (trồng thuần)

Stt

Hạng mục công việc

ĐVT

Đơngiá
đ/đvt

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Tổng cộng

KL

T. tiền

KL

T. tiền

KL

T. tiền

KL

T. tiền

Tổng
KL

T. tiền

I

Chi phí vật tư

 

 

 

 

0

 

0

 

0

 

 

1

Giống cây keo lai

Cây

 

3.333

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trồng dặm (10%)

Cây

 

333

 

0

0

 

 

 

 

 

 

II

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trồng mới

Công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Làm cỏ hàng

Công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trồng dặm

Công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Bón phân kết hợp xới xáo

Công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Phát luồng

Công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Tỉa cành

Công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Phòng chống cháy

Công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Cộng ( I + II )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………….., ngày       tháng      năm 2025

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐỐI TÁC

 

 

 

CHI PHÍ GIAO KHOÁN TRỒNG VÀ CHĂM SÓC 1 HA KEO LAI (CHU KỲ 4 NĂM )

Mật độ trồng: 3.333 cây/ha ( 3 x 1m )

Stt

Hạng mục công việc

ĐVT

Đơngiá
đ/đvt

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Tổng cộng

KL

Thành tiền

KL

Thành tiền

KL

Thành tiền

KL

Thành tiền

Tổng
KL

Thành tiền

I

Chi phí vật tư

2.822.820

0

0

0

2.822.820

1

Giống cây keo lai

Cây

770

3.333

2.566.410

 

 

 

 

 

 

3.333

2.566.410

2

Giống cây keo lai trồng dặm

Cây

770

333

256.410

 

 

 

 

 

 

333

256.410

II

Nhân công

191.000

28

5.348.000

20,0

3.820.000

4

764.000

4,0

764.000

56,0

10.696.000

1

Trồng mới

Công

191.000

10

1.910.000

0

0

0

0

0

0

10,0

1.910.000

2

Làm cỏ hàng (02 lần/năm)

Công

191.000

9

1.719.000

8

1.528.000

0

0

0

0

17

3.247.000

3

Trồng dặm

Công

191.000

1

191.000

 

 

 

 

 

 

1

191.000

4

Bón phân kết hợp xới xáo

Công

191.000

4

764.000

4

764.000

0

0

0

0

8

1.528.000

5

Phát luồng

Công

191.000

0

0

2

382.000

0

0

0

0

2,0

382.000

6

Tỉa cành

Công

191.000

0

0

2

382.000

0

0

0

0

2,0

382.000

7

Phòng chống cháy mùa khô

Công

191.000

4

764.000

4

764.000

4

764.000

4

764.000

16

3.056.000

III

Cộng ( I + II )

8.170.820

3.820.000

764.000

764.000

13.519.000

 

 
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY THÁNG 02 NĂM 2025

Trong tháng 02/2025, Công ty khai thác được 111,549 tấn, cộng dồn đến 27/02/2025, Công ty khai thác được 442,433 tấn, đạt 13,61% kế hoạch năm (3.250 tấn). Công ty thu mua được 29,253 tấn.

Sản lượng giao bán trong tháng: 383,244 tấn, doanh thu 21.798 triệu đồng. Cộng dồn đến tháng 02/2025, Công ty giao bán: 383,72 tấn, doanh thu 21.818 triệu đồng.

 
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY THÁNG 3 NĂM 2025

Trong tháng 3/2025, Công ty ngưng khai thác mủ cao su do vườn cây rụng lá, cộng quý I, Công ty khai thác được 442,433 tấn, đạt 13,61% kế hoạch năm (3.250 tấn). Trong tháng, Công ty không thu mua được sản lượng do vườn cây cao su bên ngoài cũng không khai thác. Cộng Quý I, Công ty thu mua được 39,444 tấn.

Công ty giao bán trong tháng: 258,090 tấn, doanh thu 14,762 tỷ đồng. Cộng Quý I, Công ty giao bán được 641,810 tấn, doanh thu: 36,581 tỷ đồng.

Công ty đã công bố thông tin Báo cáo tài chính năm 2024 kiểm toán, lập Báo cáo thường niên năm 2024 và đã công bố thông tin đúng thời hạn.

Báo cáo tài chính quý I, Công ty đang lập và sẽ công bố thông tin theo đúng thời gian quy định.

Công ty đã thông báo về việc gia hạn thời gian tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2025 trước ngày 30/6/2025.

 
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY THÁNG 01 NĂM 2025

Trong tháng 01/2025, Công ty khai thác được 319,478 tấn, đạt 9,83% kế hoạch năm tạm tính (3.250 tấn). Thu mua được 29,253 tấn và giao bán 0,476 tấn, doanh thu 19,508 triệu đồng.

Công ty đã lập báo cáo tài chính quý IV và đã công bố thông tin. Báo cáo tài chính năm 2024 kiểm toán sẽ công bố thông tin sau khi đơn vị kiểm toán có ý kiến.

 

COMPANY PROFILE

  • Company Name: Hoa Binh Rubber Joint Stock Company.
  • English Name: Hoa Binh Rubber Joint Stock Company.
  • Abbreviation: HORUCO
  • Charter capital: 302.066.220.000 VND (three hundred and two billion, sixty-six million, two hundred and twenty thousand VND)
  • Headquarters: Hoa Binh - Xuyen Moc - Ba Ria Vung Tau
  • Tel: 064. 3872104 - 3873482
  • Fax: 064. 3873495
  • Email: horuco@horuco.com.vn
  • Website: www.horuco.com.vn
  • Business registration certificate: No. 4903000095 by the Department of Planning and Investment of Ba Ria Vung Tau Province on 22/04/2004. The 10th change is registered on 27/10/2020. The capital at the time of the establishment is 96 billion VND. At the present, it is 302.066.220.000 VND.
  • The company officially is operated on 02/5/2004. Business fields:
  • Planting rubber, coffee, cashew.
  • Exploitation, acquisition and processing of rubber (SVR CV60, SVR CV50, SVR 3L, SVR 5, SVR 10, SVR 20).
  • Perchasing unprocessed raw agricultural products (animal hair, not tanned skin, milk, vegetables, seeds, silk, wool, rubber, etc.);

Read more

English Name: Hoa Binh Rubber Joint Stock Company.